câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 12 bài 2

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 2 CHỦ ĐỀ 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991). Mục lụcLIÊN BANG NGA (1991- 2000)I. Nhận biết:II. câu hỏi trắc nghiệm lịch sử lớp 12 theo bài học có đáp án kèm theo. câu hỏi theo chương trình cơ bản hoặc GDTX. Giúp học sinh ôn thi tốt kì thi THPT quốc gia năm 2019 hiệu quả. giúp giáo viên tạo ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm trong ôn tập, kiểm tra đánh giá Giúp học sinh ôn tập, làm quen dạng bài trắc nghiệm. Nội dung chi tiết các em xem dưới đây. Bộ 33 bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta Câu 1: Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau A. In-đô-nê-xi-a và Phi Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 2 có đáp án. VnDoc mời các bạn cùng tham khảo bài Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 bài 2 - Phần 2 có đáp án, ôn luyện nội dung bài học và chuẩn bị cho các bài kiểm tra, bài thi giữa kì 1 lớp 12. Đề ôn thi cuối học kì 2 môn lịch sử 12 phần 2. Học sinh ôn thi bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh bấm vào để xem đáp án. Kéo xuống dưới để bắt đầu. Câu 1: Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng Le Meilleur Site De Rencontre En France Gratuit. Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 2 có đáp án Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu 1945 – 2000 Liên Bang Nga 1991 – 2000 Để giúp các em lớp 12 học tập và ôn thi THPT môn Lịch sử. Chính vì thế mà Tailieuvui cùng chia sẻ với các em, bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 theo từng bài. Bộ câu hỏi bám sát với từng bài học trong sách Lịch sử lớp 12, giúp các em cũng cố lại kiến thức. Chúc các em học tập và thi tốt. Câu 1. Tại sao từ năm 1946- 1950 Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế? A. Muốn xây dựng nền kinh tế mạnh để cạnh tranh với Mĩ. B. Liên Xô muốn xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội. C. Muốn đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới. D. Liên Xô phải chịu những tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 2. Thắng lợi lớn mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1946- 1950 là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa xô viết. D. hoàn thành trước thời hạn kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế. Câu 3. Thành tựu nổi bật mà Liên Xô đạt được năm 1949 là A. phóng thành công tàu vũ trụ B. trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. C. chế tạo thành công bom nguyên tử. D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 4. Xác định khó khăn lớn nhất của Liên Xô sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? A. hơn xí nghiệp bị tàn phá. B. hơn 7000 làng mạc bi tiêu hủy. C. hơn 27 triệu người chết. D. hơn 1710 thành phố bị đổ nát. Câu 5. Thuận lợi chủ yếu của Liên Xô sau chiến tranh là A. những thành tựu đạt được trước chiến tranh. B. lãnh thổ lớn, giàu tài nguyên. C. do ảnh hưởng của cách mạng thế giới. D. tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Câu 6. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là A. chế tạo thành công bom nguyên tử . B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. D. nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. Câu 7. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lương nguyên tử của Liên Xô so với Mĩ là? A. khống chế các nước khác. B. duy trì nền hòa bình thế giới. C. mở rộng lãnh thổ. D. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 8. Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để phát triển đất nước sau chiến tranh A. phát triển công nghiệp nhẹ. B. phát triển công- nông- thương nghiệp. C. phát triển công nghiệp nặng. D. phát triển công nghiệp truyền thống. Câu 9. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xô A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. C. đưa người lên Mặt trăng. D. đưa người lên Sao Hỏa. Câu 10. Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ A. Chậm sửa chữa sai lầm. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch. C. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp. D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại. Câu 11. Ai là người đầu tiên bay vào vũ trụ A. Gha- li- lê. B. Cô- pec-nic. C. Gagarin. D. Amstrong. Câu 12. Hiện nay nền kinh tế Nga đứng hàng thứ mấy trên thế giới A. đứng thứ 10 thế giới. B. đứng thứ 11 thế giới. C. đứng thứ 12 thế giới. D. đứng thứ 13thế giới. Câu 13. Hiện nay trên thế giới các nước xã hội chủ nghĩa còn lại là A. Lào, Triều Tiên, Trung Quốc, Cam pu chia. B. Việt Nam, Triều Tiên, Trung Quốc, Cu Ba. C. Cu Ba, Cam pu chia, Lào, Trung Quốc. D. Trung Quốc, Triều Tiên, Cu ba, Lào. Câu 14. Bài học kinh nghiệm mà Đảng ta rút ra từ sự khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội của Liên Xô là A. thực hiện đường lối trung lập. B. thực hiện đa nguyên đa đảng. C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. đẩy mạnh phát triển kinh tế. Câu 15. Phạm Tuân bay vào vũ trụ vào năm A. 1977. B. 1978. C. 1979. D. 1980. Câu 16. Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ? A. Phạm Tuân. B. Nguyễn Tuân. C. Nguyễn Thành Trung. D. Nguyễn Viết Xuân. Câu 17. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là A. sự khủng hoảng về kinh tế. B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. C. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ. D. thực hiện chính sách đa nguyên, đa đảng. Câu 18. Tổng thống đầu tiên của Liên Xô là? A. Gooc ba chốp. B. EnXin. C. Putin. D. Medve dev. Câu 19. Nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga từ 1991- 2000 là ngả về phương Tây và A. đối đầu quyết liệt với Mĩ. B. khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á. C. đẩy mạnh hợp tác với Mĩ. D. phát triển mối quan hệ với các nước Mĩ la tinh. Câu 20. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở liên Xô và Đông Âu được hiểu là A. chủ nghĩa xã hội khoa học không thể thực hiện được trong hiện thực. B. chủ nghĩa xã hội đã lỗi thời. C. đó là một tất yếu khách quan. D. đó chỉ là sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn. Câu 21. Y. Gagarin là A. người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng. B. nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái đất. C. người đầu tiên thám hiểm sao hỏa. D. người đã chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 22. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm A. 1947. B. 1948. C. 1949. D. 1950. Câu 23. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì A. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô trong phong trào cách mạng thế giới. B. Thế giới bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân. C. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. D. Liên Xô trở thành một nước đầu tiên sở hữu vũ khí hạt nhân. Câu 24. Số liệu nào dưới đây có ý nghĩa nhất trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 A. sản xuất được 115,9 triệu tấn năm 1970. B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. C. mức tăng trưởng kinh tế đạt 9,6% từ năm 1951đến 1975. D. sản xuất công nghiệp chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. Câu 25. Chính sách đối ngoại của Liên Xô 1945-những năm 70 là A. muốn làm bạn với tất cả các nước. B. đặt quan hệ với các nước lớn. C. chỉ quan hệ với các nước XHCN. D. hòa bình tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. Câu 26. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên Bang Nga có vai trò? A. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô. B. Trở thành quốc gia độc lập. C. Trở thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô. D. Trở thành quốc gia Liên Bang Xô Viết. Câu 27. Những ngành công nghiệp nào của Liên Xô đứng đầu thế giới giai đoạn1950 đến những năm 70? A. Công nghiệp phần mền, máy tính điện tử. B. Công nghiệp sản xuất ô tô, đồ dân dụng. C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp hạt nhân. D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 28. Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 29. Sản lượng nông phẩm của liên Xô trong những năm 60 tăng bình quân là A. 14% B. 15% C. 16% D. 17% Câu 30. Nhiệm vụ cơ bản của Liên Xô giai đoạn 1945-1950 là A. khôi phục kinh tế. B. phát triển khoa học công nghệ. C. phát triển công nghiệp nặng. D. Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. Câu 31. Hoàn cảnh Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh. B. thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường. C. chiếm được nhiều thuộc địa ở Đông Bắc Á và Đông Âu. D. chịu tổn thất nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 32. Thời gian nhân dân Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế 1946 – 1950 là A. 4 năm 2 tháng. B. 4 năm 3 tháng. C. 4 năm 4 tháng. D. 4 năm 6 tháng. Câu 33. Thắng lợi to lớn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô từ năm 1946 – 1950 là A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất. B. thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. C. xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế. Câu 34. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm A. 1989. B. 1946. C. 1949. D. 1969. Câu 35. Vị trí công nghiệp của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX A. đứng hàng đầu thế giới. B. đứng hàng thứ hai thế giới. C. đứng hành thứ ba thế giới. D. đứng hàng thứ tư thế giới. Câu 36. Sau khi CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu tan rã Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới mới dựa trên sự chi phối của A. Mĩ và Nga B. Mĩ, Anh, Pháp C. Mĩ D. Mĩ, Nga, Trung quốc. Câu 37. Thời gian Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. từ năm 1945 đến năm 1949. B. từ năm 1945 đến năm 1950. C. từ năm 1946 đến năm 1949. D. từ năm 1946 đến năm 1950. Câu 38. Lĩnh vực đi đầu trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là A. công nghiệp quốc phòng. B. công nghiệp hàng tiêu dùng. C. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc. D. công nghiệp vũ trụ, công nghiệp hạt nhân. Câu 39. Sản lượng nông phẩm của Liên Xô trong những năm 60 của thế kỷ XX tăng trung bình hàng năm là A. 15% B. 16% C. 17% D. 18% Câu 40. Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là A. Mĩ. B. Pháp. C. Anh. D. Liên Xô. Câu 41. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm A. 1949. B. 1957. C. 1961. D. 1973. Câu 42. Liên Xô đã phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh trái đất vào năm A. 1949. B. 1957. C. 1961. D. 1973. Câu 43. Người đầu tiên trên thế giới bay vào vũ trụ là A. I. Gagarin. B. Scott Kelly. C. Mikhail Kornienko. D. Sheikh Muszaphar Shukor. Câu 44. Mục tiêu chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. hòa bình, trung lập. B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. C. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ. D. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người. Câu 45. Nền công nghiệp Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai được phục hồi vào năm A. 1949 B. 1947 C. 1959 D. 1957 Câu 46. Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ là A. Nguyễn Trung Thành. B. Phạm Tuân. C. Nguyễn Tuân. D. Nguyễn Văn Nghĩa. Câu 47. Nhà du hành vũ trụ Việt Nam Phạm Tuân đã thực hiện thành công chuyến bay vào vũ trụ trên tàu Liên hợp 37 vào năm A. 1979. B. 1980. C. 1981. D. 1982. Câu 48. Quốc gia đầu tiên ở châu Á chinh phục khoảng không vũ trụ là A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Việt Nam. D. Ấn Độ. Câu 49. Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang vào A. 12 – 1990. B. 12 – 1991. C. 12 – 1992. D. 12 – 1993. Câu 50. Tình hình Liên bang Nga từ năm 200 trở đi là A. kinh tế dần phục hồi và phát triển, chính trị xã hội tương đối ổn định. B. phải đương đầu với nạn khủng bố. C. kinh tế, chính trị, xã hội rối ren. D. thực hiện chạy đua vũ trang. Câu 51. Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng là A. Phạm Tuân. B. Neil Armstrong. C. I. Gagarin D. heikh Muszaphar Shukor. Câu 52. Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng vào năm A. 1959 B. 1969 C. 1979 Câu 53. Hiến pháp tháng 12 – 1993 ban hành, quy định thể chế nước Nga là A. Thủ tướng Liên bang. B. Tổng thống Liên bang. C. Tổng bí thư D. Chủ tịch nước. Câu 54. Công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô diễn ra trong thời gian A. từ năm 1945 đến năm 1949. B. từ năm 1945 đến năm 1950. C. từ năm 1946 đến năm 1949 D. từ năm 1946 đến năm 1950. Câu 55. Điểm khác nhau về mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ A. mở rộng lãnh thổ. B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. khống chế và chi phối các nước khác. Câu 56. Ý đúng nhất về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. hòa bình, trung lập. B. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người. D. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ. Câu 57. V. Putin lên làm Tổng thống nước Liên bang Nga từ năm A. 2000. B. 2001. C. 2002. D. 2003. Câu 58. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên xô băt tay khôi phục kinh tế 1946 – 1950 là do A. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội bị gián đoạn từ năm 1941 B. phải gánh chịu những tổn thất nặng nề do chiên tranh gây ra C. muốn xây dựng nền kinh tế đủ sức cạnh tranh với Mĩ D. muốn đưa Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế số 1 thế giới Câu 59. Chuyến thăm đầu tiên của V. Pu tin đến Việt Nam diễn ra vào năm? A. năm 2000 B. năm 2001 C. năm 2002 D. năm 2003 Câu 60. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta Liên Xô là A. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. B. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận, C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. D. Thành lập tổ chức quốc tế – Liên Hợp Quốc để duy trì an ninh thế giới. Xem thêm Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 3 có đáp án Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 1 có đáp án Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991 phần 2 có đáp án được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991 phần 2 Câu 1. Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất vào năm nào? A. 1955. B. 1957. C. 1961. D. 1963. Câu 2. Năm 1961 diễn ra sự kiện gì trong công cuộc chinh phục vũ trụ ở Liên Xô? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất. B. Phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ. C. Đưa con người lên Mặt Trăng. D. Đưa con người lên Sao Hỏa. Câu 3. Yuri Ga-ga-rin là A. người đầu tiên bay lên sao Hỏa. B. người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo. C. người đầu tiên bay vào vũ trụ. D. người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. Câu 4. Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã A. đạt thế cân bằng về sức mạnh kinh tế so với Mĩ và các nước phương Tây. B. đạt thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân so với Mĩ và các nước phương Tây. C. đạt thế cân bằng sức mạnh về tài chính so với Mĩ và các nước phương Tây. D. đạt thế cân bằng về chinh phục vũ trụ so với Mĩ và các nước phương Tây. Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện A. thu được nhiều chiến phí. B. chiếm được nhiều thuộc địa. C. bị tổn thất nặng nề sau chiến tranh. D. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh. Câu 6. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế 1946 - 1950 nhờ vào A. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới. B. tinh thần tự lực tự cường. C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu. D. những tiến bộ khoa học - kỹ thuật. Câu 7. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng A. tăng cường hợp tác khoa học - kỹ thuật với các nước châu Âu. B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. C. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu. D. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. Câu 8. Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, tình hình kinh tế nước Nga như thế nào? A. Tiếp tục khủng hoảng trầm trọng. B. Dần dần hồi phục và phát triển. C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm. D. Phát triển xen kẽ với khủng hoảng. Câu 9. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhiên khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu? A. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học. B. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của tình hình thế giới. C. Hoạt động chống phá của các thế lực chống chủ nghĩa xã hội. D. Không hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. Câu 10. Hậu quả lớn nhất mà Chiến tranh thế giới thứ hai để lại đối với Liên Xô là A. khiến hơn 27 triệu người chết. B. làm hơn 1710 thành phố bị đổ nát. C. tiêu hủy hơn làng mạc. D. tàn phá hơn xí nghiệp. Câu 11. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là A. cường quốc công nghiệp. B. cường quốc công nghệ. C. cường quốc nông nghiệp. D. cường quốc sản xuất phần mềm. Câu 12. Sắp xếp những thành tựu khoa học - kĩ thuật dưới đây của Liên Xô theo thứ tự thời gian xuất hiện 1. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 2. Chế tạo thành công bom nguyên tử. 3. Phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất. A. 2, 1, 3. B. 2, 3, 1. C. 3, 2,1. D. 1, 3, 2. Câu 13. Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành A. anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội. B. thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới. C. thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa. D. thành trì của hệ thống chủ nghĩa xã hội. Câu 14. Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va trở thành một đối trọng với khối quân sự nào của Mĩ ? A. Khối SEATO B. Khối CENTO C. Khối NATO D. Khối ANZUSS Câu 15. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô. B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật Liên Xô. C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ. D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân. Câu 16. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây và khôi phục, phát triển quan hệ với các nước A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mỹ. Câu 17. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới? A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến. B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân. Câu 18. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì? A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. C. Tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới. D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 19. Điểm tương đồng trong công cuộc công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam là A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng. B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế. C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài. D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa. Câu 20. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian A. 5 năm. B. 4 năm 3 tháng. C. 4 năm. D. 4 năm 9 tháng. Câu 21. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. Câu 22. Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào? A. Bảo vệ hoà bình thế giới. B. Đối đầu với các nước Tây Âu. C. Muốn làm bạn với tất cả các nước. D. Quan hệ chặt chẽ với tất cả các nước. Câu 23. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là A. ngả về phương Tây. B. thực hiện chính sách hòa bình. C. phát triển quan hệ với các nước châu Mỹ. D. đối đầu gay gắt với Mỹ. Câu 24. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu thế giới trong lĩnh vực A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp. Câu 25. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu D. xây dựng hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia. Câu 26. Quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là A. Mĩ B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản. Câu 27. Việc Liên Xô có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước 1950 – 1970 đã chứng tỏ A. Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp. B. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp. C. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp. D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới sau Mĩ. Câu 28. Nét nổi bật trong đối nội ở Liên bang Nga giai đoạn 1991 – 2000 là A. xung đột lãnh thổ với láng giềng. B. sự tranh chấp giữa các tôn giáo. C. sự tranh chấp giữa các đảng phái. D. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh. Câu 29. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga ngay sau khi Liên Xô tan rã là gì? A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ. B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 30. Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế 1946 – 1950 là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%. C. sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh. D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch trước thời hạn 9 tháng. Câu 31. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là A. nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á. B. nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu. C. nâng cao vị trí của nước Nga trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. nâng cao vị trí của cường quốc Á – Âu trên trường chính trị thế giới. Câu 32. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã có ý nghĩa như thế nào đối với quan hệ quốc tế? A. Góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ. B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin. C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. D. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở nên phổ biến. Câu 33. Sự chống phá của các thế lực thù địch có tác động như thế nào đến sự sụp đổ của Liên Xô? A. Là nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ. B. Là nguyên nhân khách quan đưa đến sự sụp đổ. C. Là nguyên nhân quyết định đến sự sụp đổ. D. Không tác động đến sự sụp đổ của Liên Xô. Câu 34. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng, đó là A. không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh. B. chủ quan, duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ trong xã hội. C. không chú trọng văn hoá, giáo dục, y tế. D. ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế. Câu 35. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tồn tại trong khoảng thời gian nào? A. 1917 - 1991. B. 1918 - 1991. C. 1920 - 1991. D. 1922 - 1991. Câu 36. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ? A. Các thế lực thù địch trong và ngoài nước chống phá. B. Chậm sửa chữa những sai lầm. C. Nhà nước và nhân dân muốn thay đổi chế độ. D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học. Câu 37. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ban hành vào A. năm 1991. B. năm 1992. C. năm 1993. D. năm 2000. Câu 38. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ vào năm nào? A. Năm 1989. B. Năm 1990. C. Năm 1991. D. Năm 1992. Câu 39. Sau khi Liên Xô sụp đổ, tình hình Liên bang Nga như thế nào? A. Trở thành quốc gia lệ thuộc vào Mĩ. B. Trở thành quốc gia kế tục Liên Xô. thành quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô. thành quốc gia Liên bang Xô viết. Câu 40. Tháng 12 -1993, Hiến pháp Liên bang Nga ban hành, quy định nước Nga đi theo thể chế gì? A. Quân chủ lập hiến B. Thể chế Đại nghị C. Cộng hòa Đại nghị D. Tổng thống Liên bang Câu 41. Trong những năm cuối của thế kỉ XX, dưới thời Tổng thống nào, nước Nga đứng trước thách thức lớn về tình trạng không ổn định do tranh chấp giữa các đảng phái? A. B. B. Enxin C. D. Medvedev D. V. Vorotnikov Câu 42. Đâu không phải là những thách thức mà nước Nga phải đối mặt sau khi kế tục Liên Xô? A. Những xung đột sắc tộc, li khai. B. Đòi hỏi dân chủ hóa của nhân dân. C. Chế độ đa đảng ngày càng hỗn tạp. D. Mất hết vị thế trên trường quốc tế. Câu 43. Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại nào? A. “Định hướng phương Tây” B. “Định hướng Á – Âu” C. “Định hướng phương Đông” D. “Định hướng Thái Bình Dương” Câu 44. Sau khi Liên Xô tan rã, quốc gia nào sau đây là nước kế tục địa vị của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc? A. Nga Xô viết. B. Liên bang Nga. C. Liên bang Xô viết. D. Ucraina. Đáp án bộ Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991 phần 2 Câu 1 Đáp án B Giải thích Năm 1957, Liên xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất. Câu 2 Đáp án B Giải thích Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục của loài người. Câu 3 Đáp án C Giải thích Năm 1961, Yuri Ga-ga-rin là người đầu tiên bay vào vũ trụ. Câu 4 Đáp án B Giải thích Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân so với Mĩ và các nước phương Tây. Câu 5 Đáp án C Giải thích Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện bị tổn thất nặng nề sau chiến tranh. Câu 6 Đáp án B Giải thích Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế 1946 - 1950 nhờ vào tinh thần tự lực tự cường. Câu 7 Đáp án B Giải thích ng năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. Câu 8 Đáp án B Giải thích Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, kinh tế nước Nga dần dần hồi phục và phát triển. Câu 9. Đáp án D Giải thích Không hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới không phải là nguyên nhân khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Âu. Câu 10. Đáp án A Giải thích Hậu quả lớn nhất mà Chiến tranh thế giới thứ hai để lại đối với Liên Xô là khiến hơn 27 triệu người chết. Câu 11. Đáp án A Giải thích Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 12. Đáp án A Giải thích - Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo năm 1957. - Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949. - Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất năm 1961. Câu 13. Đáp án B Giải thích Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới. Câu 14. Đáp án C Giải thích Tổ chức hiệp ước Vác-sa-va do Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập trở thành một đối trọng với khối NATO của Mĩ và các nước Tây Âu. Câu 15. Đáp án C Giải thích Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ. Câu 16 Đáp án A Giải thích Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây và khôi phục, phát triển quan hệ với các nước châu Á. Câu 17. Đáp án D Giải thích Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới, vì lúc này Mĩ cũng sở hữu vũ khí hạt nhân. Câu 18. Đáp án C Giải thích Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới. Câu 19. Đáp án C Giải thích Điểm tương đồng trong công cuộc công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam là tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài. Câu 20. Đáp án B Giải thích Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian 4 năm 3 tháng. Câu 21. Đáp án D Giải thích Năm 1961, Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. Câu 22. Đáp án A Giải thích Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hoà bình thế giới. Câu 23. Đáp án A Giải thích Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây. Câu 24. Đáp án C Giải thích Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu thế giới trong lĩnh vực công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân. Câu 25. Đáp án B Giải thích Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 26 Đáp án B Giải thích Liên Xô là quốc gia mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Câu 27. Đáp án A Giải thích Việc Liên Xô có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước 1950 – 1970 đã chứng tỏ Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp. Câu 28. Đáp án C Giải thích Nét nổi bật trong đối nội ở Liên bang Nga giai đoạn 1991 – 2000 là sự tranh chấp giữa các đảng phái. Câu 29. Đáp án B Giải thích Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là quốc gia “kế tục”, kế thừa địa vị của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc Câu 30. Đáp án D Giải thích Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế 1946 – 1950 là hoàn thành thắng lợi kế hoạch trước thời hạn 9 tháng. Câu 31 Đáp án D Giải thích Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là nâng cao vị trí của cường quốc Á – Âu trên trường chính trị thế giới. Câu 32 Đáp án A Giải thích Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã góp phần thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ. Câu 33 Đáp án B Giải thích Sự chống phá của các thế lực thù địch nguyên nhân khách quan đưa đến sự sụp đổ của Liên Xô. Câu 34 Đáp án B Giải thích Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên xô, các nhà lãnh đạo đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng, đó là chủ quan, duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ trong xã hội. Đây chính là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. Câu 35 Đáp án A Giải thích . Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tồn tại trong khoảng thời gian 1917 – 1991, từ khi nước Nga Xô viết được thành lập đến khi Liên Xô sụp đổ. Câu 36 Đáp án D Giải thích Nguyên nhân cơ bản làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ là xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa khoa học với đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thiếu dân chủ. Câu 37 Đáp án C Giải thích Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên bang Nga được ban hành vào năm 1993. Câu 38 Đáp án C Giải thích Năm 1991, chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ. Câu 39. Đáp án B Giải thích Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành quốc gia kế tục Liên Xô. Câu 40. Đáp án D Giải thích Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga ban hành, quy định nước Nga đi theo thể chế Tổng thống Liên bang. Câu 41. Đáp án B Giải thích Trong những năm cuối của thế kỉ XX, dưới thời Tổng thống B. Enxin, nước Nga đứng trước thách thức lớn về tình trạng không ổn định do tranh chấp giữa các đảng phái. Câu 42. Đáp án D Giải thích Mất hết vị thế trên trường quốc tế không phải là thách thức mà nước Nga phải đối mặt sau khi kế tục Liên Xô? Câu 43. Đáp án B Giải thích Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại “Định hướng Á – Âu”. Câu 44. Đáp án B Giải thích Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là nước kế tục địa vị của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bài tập trắc nghiệm Sử 12 Bài 2Liên Xô và các nước Đông Âu 1945-1991 phần 2 có đáp án file PDF hoàn toàn miễn phí.

câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 12 bài 2